Hộ chiếu (Passport) và Visa (Thị thực) khác nhau như thế nào?

Hộ chiếu (Passport) và Visa (Thị thực) khác nhau như thế nào?

VISA (THỊ THỰC) LÀ GÌ? CÓ MẤY LOẠI VISA?

1. Khái niệm visa

Visa (thị thực) hay còn được gọi là visa xuất nhập cảnh, đây là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân nước khác. Cá nhân có visa sẽ được phép xuất, nhập cảnh vào quốc gia đã cấp visa cho mình.

Tùy mục đích xuất nhập cảnh mà visa sẽ có những ký hiệu riêng, chẳng hạn visa du lịch ký hiệu là DL, visa du học ký hiệu là DH, visa cho người lao động ký hiệu là LĐ, visa thăm thân ký hiệu là TT hoặc VR… Đồng thời, căn cứ vào mục đích xuất nhập cảnh mà thời hạn cấp visa cũng sẽ khác nhau.

Miễn thị thực 45 ngày vào Việt Nam áp dụng cho nước nào? | Vietjet Air

2. Có mấy loại visa?

Tùy theo quy định của mỗi quốc gia mà cách phân loại kèm tên gọi khác nhau. Chẳng hạn như:

Nếu phân loại theo visa di dân và visa không di dân:

  • Visa di dân: Visa dùng để nhập cảnh hoặc để định cư theo diện đầu tư, bảo lãnh…;
  • Visa không di dân: Visa dùng để nhập cảnh trong một khoảng thời gian nhất định như: visa du học, du lịch, thăm thân, công tác, chữa bệnh…

Nếu phân loại theo mục đích, thời hạn, số lần nhập cảnh:

  • Mục đích: Visa du học, du lịch, định cư, công tác, thăm thân, lao động, khám chữa bệnh…;
  • Thời hạn visa: Visa ngắn hạn hay visa dài hạn;
  • Số lần nhập cảnh: Visa nhập cảnh một lần hay visa nhập cảnh nhiều lần;
  • Một số loại visa đặc biệt khác: Visa Schengen (visa giúp cá nhân đi lại tự do giữa các quốc gia thuộc khối Schengen), visa on arrival (hay còn gọi là visa lấy tại sân bay)…

Hoặc phân loại visa theo mục đích chung:

  • Visa nhập cảnh;
  • Visa xuất cảnh;
  • Visa quá cảnh.

>>> Du lịch nước ngoài không cần xin Visa: Những Địa Điểm Du Lịch Đông Nam Á Nổi Tiếng Cho Mùa Hè

HỘ CHIẾU LÀ GÌ? HỘ CHIẾU CÓ MẤY LOẠI?

1. Khái niệm hộ chiếu

Hộ chiếu còn được gọi là passport là loại giấy tờ quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho cho công dân nước mình. Có hộ chiếu, cá nhân có quyền xuất cảnh, nhập cảnh. Ngoài ra, hộ chiếu cũng được xem là một loại giấy tờ tùy thân dùng để chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hộ chiếu thường được đóng thành sổ/quyển.

Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em online (mới nhất)

2. Hộ chiếu có mấy loại?
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA, hiện nay có 3 loại hộ chiếu (passport):

Hộ chiếu phổ thông: 

Trang bìa màu xanh tím, cấp cho công dân Việt Nam, thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Du học sinh và công dân định cư cũng dùng hộ chiếu này.

Hộ chiếu công vụ: 

Trang bìa màu xanh lá cây đậm, cấp cho cá nhân trong cơ quan, Chính phủ nhà nước: cán bộ, công chức, công an, quân đội… ra nước ngoài công tác.

Hộ chiếu ngoại giao:

Trang bìa màu nâu đỏ, cấp cho quan chức ngoại giao của Chính phủ đi công tác ở nước ngoài.

VISA VÀ HỘ CHIẾU KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?

Nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa visa và hộ chiếu. Vì thế, Anpha sẽ phân tích sự khác nhau ở từng hạng mục của hộ chiếu và visa để giúp bạn dễ dàng phân biệt được 2 loại giấy tờ này.

1. Đối tượng được cấp visa và hộ chiếu

1.1. Visa (thị thực)

Hộ chiếu trắng, lương 10 triệu đồng/tháng có thể xin visa Nhật?

Đối với người Việt Nam đi nước ngoài: 

Trừ trường hợp công dân bị cấm xuất cảnh, hoặc trường hợp các nước Đông Nam Á và một số quốc gia có chính sách miễn trừ visa nhập cảnh thì tất cả công dân Việt Nam khi đến một quốc gia nào đó đều bắt buộc phải có visa.

Đối với người nước ngoài vào Việt Nam: 

Cấp cho người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian ngắn.

1.2. Hộ chiếu (passport)

Top 10 hộ chiếu “quyền lực” nhất thế giới năm 2023

Hộ chiếu phổ thông: 

Mọi công dân Việt Nam đều được xem xét cấp hộ chiếu, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Hộ chiếu công vụ:

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ là các cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, công an nhân dân hay các nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam… được Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo, cho phép, cử ra nước ngoài để công tác.

Hộ chiếu ngoại giao:

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao là các lãnh đạo thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chủ tịch nước, chánh án, phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao hoặc những người phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao…

2. Điều kiện cấp visa và hộ chiếu

2.1. Visa (thị thực)

Đối với người Việt Nam đi nước ngoài:

Hiện tại, pháp luật Việt Nam không quy định điều kiện cụ thể về điều này. Tùy vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia mà sẽ có những điều kiện cụ thể. Cá nhân liên hệ Đại sứ quán quốc gia muốn đến để biết chính xác điều kiện và thủ tục cấp visa.

Đối với người nước ngoài vào Việt Nam:

  • Thời hạn còn lại của hộ chiếu phải nhiều hơn thời hạn của visa muốn xin ít nhất 30 ngày;
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh;
  • Có công văn chấp thuận nhập cảnh của cơ quan thẩm quyền Việt Nam.

2.2. Hộ chiếu (passport)

Hộ chiếu phổ thông:

Đối tượng xin hộ chiếu không nằm trong các trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Hộ chiếu công vụ, ngoại giao:

  • Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật;
  • Được cơ quan, người có thẩm quyền như: Bộ chính trị, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ… cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

3. Công dụng của visa và hộ chiếu

3.1. Visa (thị thực): Là loại giấy phép cho phép cá nhân xuất nhập cảnh và lưu trú tại quốc gia mà người đó xin cấp visa.

3.2. Hộ chiếu (passport): Dùng để xuất nhập cảnh và được dùng như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân thay thế cho CMND/CCCD.

4. Hình thức cấp visa và hộ chiếu

4.1 Visa (thị thực)

  • Cấp cùng sổ hộ chiếu (dán, đóng dấu trực tiếp vào từng trang của sổ hộ chiếu);
  • Cấp rời (thị thực rời);
  • Cấp qua giao dịch điện tử (thị thực điện tử).

4.2. Hộ chiếu (passport): Là 1 cuốn sổ nhỏ có nhiều trang.

5. Thời gian cấp visa và hộ chiếu

5.1. Visa (thị thực)

Visa người Việt Nam đi nước ngoài: 

Tùy vào quy định về thời gian cấp và nhận của từng quốc gia. Tuy nhiên, thời gian cấp thường vào khoảng 2 – 4 tuần hoặc hơn.

Visa người nước ngoài vào Việt Nam:

  • Nhận visa tại cơ quan thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài: 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
  • Nhận visa tại cửa khẩu quốc tế: không quá 3 ngày làm việc.
  • Nhận visa tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

5.2. Hộ chiếu (passport)

Thời gian cấp hộ chiếu trong nước: 

  • Hộ chiếu phổ thông: từ 5 – 8 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ với trường hợp có giấy giới thiệu của bệnh viện ra nước ngoài khám, chữa bệnh hoặc thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn hoặc một số trường hợp khẩn cấp…;
  • Hộ chiếu công vụ, ngoại giao: 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Thời gian cấp hộ chiếu ở nước ngoài:

  • Hộ chiếu phổ thông: 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị xin cấp hộ chiếu lần thứ 2 trở đi;
  • Hộ chiếu công vụ, ngoại giao: 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

6. Thời hạn và pháp lý của visa và hộ chiếu

Xin visa đi nước ngoài - Dịch vụ xin Visa uy tín tại TP HCM

6.1. Visa (thị thực)

Visa người Việt Nam đi nước ngoài: 

Mỗi quốc gia sẽ có quy định khác nhau về thời hạn và giá trị pháp lý của visa tùy thuộc vào mục đích và thời gian xin cấp visa.

Visa người nước ngoài tại Việt Nam: 

Visa được cấp có thể là visa có giá trị 1 lần hoặc có giá trị nhiều với thời hạn tối đa là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 2 năm hay 5 năm.

6.2. Hộ chiếu (passport)

Hộ chiếu ngoại giao, công vụ: 

Thời hạn từ 1 – 5 năm, có thể được gia hạn 1 lần nhưng không quá 3 năm.

Hộ chiếu phổ thông: 

  • Có thời gian 5 năm (người chưa đủ 14 tuổi), 10 năm (người từ 14 tuổi trở lên) và không được gia hạn;
  • Riêng trường hợp hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn sẽ có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. (Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam).

7. Cơ quan cấp visa và hộ chiếu

7.1. Visa (thị thực)

Người Việt Nam xin visa đi nước ngoài: 

Đại sự quán hoặc Tổng Lãnh sự quán của cơ quan đại diện quốc gia muốn đến tại Việt Nam.

Người nước ngoài xin visa vào Việt Nam: 

Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.

7.2. Hộ chiếu (passport)

Cơ quan cấp hộ chiếu trong nước:

  • hiếu phổ thông: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh;
  • Hộ chiếu công vụ, ngoại giao: Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.

Cơ quan cấp hộ chiếu ở nước ngoài:

  • Hộ chiếu phổ thông: Xin cấp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó đang cư trú;
  • Hộ chiếu công vụ, ngoại giao: Xin cấp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

>>> Du lịch TeamBuilding nâng cao ý chí và đoàn kết cho doanh nghiệp: Teambuilding – thú vị độc đáo cùng với BÌNH AN TOUR

MỐI LIÊN HỆ GIỮA VISA (THỊ THỰC) VÀ HỘ CHIẾU (PASSPORT)

Hộ chiếu (passport) và visa (thị thực) có mối quan hệ mật thiết với nhau. Để có được visa bắt buộc bạn phải có có hộ chiếu. Bởi visa được cấp bằng cách đóng hoặc dán vào một hoặc một số trang của hộ chiếu. Vì thế, không có hộ chiếu sẽ không đủ điều kiện để cấp được visa.

Với trường hợp visa được cấp rời thì cũng được yêu cầu kẹp vào sổ hộ chiếu khi làm thủ tục xuất nhập cảnh.

DỊCH VỤ LÀM HỘ CHIẾU VÀ XIN VISA TẠI BÌNH AN TOUR

Bình An Tour cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu, visa nhanh chóng trên toàn quốc. Với đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, nhiều năm trong nghề, Bình An Tour sẽ giúp bạn có hộ chiếu, visa trong thời gian sớm nhất mà bạn không cần phải tốn thời gian hay công sức.

Để biết rõ hơn về thông tin và chi phí dịch vụ, bạn có thể nhắn tin qua Fanpage Bình An Tour: https://www.facebook.com/binhantour/?locale=vi_VN hoặc gọi đến số Hotline: 0825 585 688 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

30 + = 39